TRƯỜNG ĐH QUẢNG BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA SPTIỂU HỌC - MẦM NON Độclập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Bình, ngày22 tháng 9 năm 2015
KẾHOẠCH KIẾN TẬP SƯ PHẠM
NĂMHỌC 2015- 2016
Căn cứ Kế hoạch năm học của Khoa vàNhà trường; Căn cứ Kế hoạch đào tạo toàn khóa các lớp đại học K55 - Hệ chínhquy; Khoa SP TH – MN lập kế hoạch kiến tập sư phạm cho sinh viên như sau:
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Giúp sinh viên thâm nhập, tiếp cận với thực tế giáo dụcnhằm hiểu rõ về cơ cấu tổ chức, chương trình giảng dạy, công tác chủ nhiệmlớp và các hoạt động khác ở trườngMầm non, trường Tiểu học.
.- Tạo điều kiện giúp sinh viên vận dụng kiến thức lý thuyết đã học vào thực tiễn, từ đó gópphần hình thành những phẩm chất và năng lực cần thiếtcho bản thân và nghề nghiệp.
-Kết quả thực hành, thực tập là một trong những điều kiện để đánh giánăng lực người học và xét công nhận tốt nghiệp cho sinh viên.
II.THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
1. Thời gian: Từ 05/10 đến25/10/2015
2. Địa điểm: Tại các trườngMầm non và các trường Tiểu học trên địa bàn thành phố Đồng Hới.
III.ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ
LỚP | TRƯỜNG KIẾN TẬP | SỐ LƯỢNG SINH VIÊN |
ĐHGD Tiểu học A K55 | Tiểu học Đồng Phú | 32 |
Tiểu học số 2 Bắc Lý | 26 |
ĐHGD Tiểu học B K55 | Tiểu học Lộc Ninh | 28 |
Tiểu học Hải Thành | 16 |
Tiểu học số 2 Bảo Ninh | 15 |
ĐHGD Mầm non B K55 | Mầm non Hải Thành | 16 |
Mầm non Nam Lý | 25 |
Mầm non Đồng Sơn | 21 |
ĐHGD Mầm non A K55 | Mầm non Nghĩa Ninh | 19 |
Mầm non Lộc Ninh | 20 |
Mầm non Đức Ninh | 19 |
III.NỘI DUNG THỰC HIỆN:
1.Nộidung kiến tập
Nộidung 1: Tìm hiểu về cơ sở thực tập
Nghebáo cáo chung về cơ sở thực tập: Ban Chỉ đạo cơ sởthực tập sẽ cử người báo cáo chung cho sinh viên về chức năng, nhiệm vụ, tổ chứcbộ máy và các hoạt động Đoàn, Hội, Đội của Nhà trường. Sau khi nghe báo cáo vàtìm hiểu thực tế, sinh viên ghi chép để làm tư liệu cho bài báo cáo thu hoạchcuối đợt kiến tập.
Nội dung 2: Tìm hiểu và dự hoạt động mẫu về công tác chủ nhiệm lớp
+ Nghe một báo cáochung về công tác chủ nhiệm lớp: Ban Chỉ đạo cơ sởthực tập cử một giáo viên chủ nhiệm lớp có kinh nghiệm báo cáo chung cho tất cảsinh viên thực tập về chức năng, nhiệm vụ, các hoạt động cơ bản của công tác chủnhiệm lớp, hướng dẫn lập kế hoạch, soạn giáo án mẫu về một tiết sinh hoạt lớp hoặccác hoạt động giáo dục khác. Sau khi nghe báo cáo và tìm hiểu thực tế, sinhviên viết thu hoạch để làm tư liệu cho báo cáo thu hoạch cuối đợt kiến tập.
+ Dự 2 tiết sinh hoạtchủ nhiệm lớp: Sinh viên thựctập được chia thành các nhóm số lượng tùy tình hình thực tế của cơ sở thựctập để phân về một lớp, giáo viên chủ nhiệm lớp trực tiếp tổ chức nhóm dự đủ 2tiết, trong đó 1 tiết sinh hoạt lớp và 1 tiết hoạt động ngoài giờ. Sau mỗitiết dự sinh viên tự thảo luận, rút kinh nghiệm. Sau khi thực hiện xong,sinh viên viết thu hoạch để làm tư liệu cho báo cáo thu hoạch cuối đợtkiến tập.
Nội dung3: Tìm hiểu và dự giờ dạy mẫu về công tác dạy học
+ Nghe một báo cáochung về công tác dạy học: Banchỉ đạo cơ sở thực tập cử một giáo viên có nhiều kinh nghiệm báo cáo chung chotất cả sinh viên thực tập nghe về chức năng, nhiệm vụ, các hoạt động cơ bảncủa công tác dạy học, hướng dẫn lập kế hoạch giảng dạy, soạn giáo án, tổchức đánh giá, thi, kiểm tra, chấm bài, sử dụng sổ điểm… Sau khi nghebáo cáo và tìm hiểu thực tế, sinh viên viết thu hoạch để làm tư liệu chobáo cáo thu hoạch cuối đợt kiến tập.
+ Dự giờ dạy mẫu: Căn cứ số nhóm sinh viên kiến tập theo từng chuyên ngành,Ban Chỉ đạo cơ sở phân công thành các nhóm sinh viên dự giờ giảng củagiáo viên sao cho mỗi nhóm sinh viên dự đủ 2 tiết đúng theo chuyên ngànhcủa mình. Trong khi dự giờ, sinh viên phải ghi chép đầy đủ nội dung bài giảngvà diễn biến trong giờ dạy. Sau các tiết dự giờ, tổ chức thảo luận và rút kinhnghiệm, làm cơ sở để viết thu hoạch vào cuối đợt kiến tập. Đối với ngành ghépthì sinh viên dự mỗi chuyên ngành 1 tiết.
2. Đánh giá, chođiểm
2.1. Yêu cầu của việc đánh giá:
Đánh giá kếtquả TTSP, KTSP phải đảm bảo tính khách quan, chính xác và công bằng. Phải căn cứvào tất cả các nội dung thực tập và các tiêu chuẩn để đánh giá, tránh phiếndiện, qua loa, cảm tính, thiên vị. Chú trọng đánh giá khả năng tiếp thu kiếnthức, hiểu biết chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ sư phạm.
2.2.Thang điểm
Kết quả xếp loại học phần TTSP, KTSP được thựchiện theo “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tínchỉ” ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/08/2007 củaBộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, việc xếp loại thang điểm được quy đổi nhưsau:
Xếp loại | Thang điểm 10 | Thang điểm chữ | Thang điểm 4 |
Đạt | Giỏi | 8,5 ÷ 10 | A | 4 |
Khá | 7,0 ÷ 8,4 | B | 3 |
Trung bình | 5,5 ÷ 6,9 | C | 2 |
Trung bình yếu | 4,0 ÷5,4 | D | 1 |
Không đạt | Kém | < 4,0 | F | 0 |
2.3. Nộidung đánh giá
Thực hiện theoĐiều 8 và Điều 9 tại Quy định số 2297/QĐ-ĐHQB ngày 18 tháng 11 năm 2013 về côngtác thực hành thực tập khối ngành sư phạm do Hiệu trưởng Trường Đại học QuảngBình ban hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.Phân công giảng viên phụtrách
Khoa | Số GV | Trường | Họ và tên giảng viên |
SP Tiểu học – Mầm non | 11 | Tiểu học Đồng Phú | Hoàng Thị Tường Vi |
Tiểu học Lộc Ninh | Nguyễn Thị Huệ |
Tiểu học số 2 Bảo Ninh | Trần Thị Mỹ Hồng |
Tiểu học Hải Thành | Hoàng Thị Lê |
Tiểu học số 2 Bắc Lý | Bùi Thị Mến |
Mầm non Hải Thành | Nguyễn Thị Thùy Vân |
Mầm non Nam Lý | Nguyễn Thị Xuân Hương |
Mầm non Đồng Sơn | Nguyễn Thị Diễm Hằng |
Mầm non Nghĩa Ninh | Phạm Thị Yến |
Mầm non Lộc Ninh | Huỳnh Ngọc Tâm |
Mầm non Đức Ninh | Lê Thị Vân |
2. Lập danh sách sinh viên kiến tập (Códanh sách cụ thể đính kèm)
Khoa, tổ Bộ và giảng viên phụ trách các đoàn thực hiệnnhiệm vụ theo Điều 18, Điều 19, Điều 20 tại Quy định số 2297/QĐ-ĐHQB ngày 18tháng 11 năm 2013 về công tác thực hành thực tập khối ngành sư phạm do Hiệu trưởngTrường Đại học Quảng Bình ban hành.
BAN CHỈ ĐẠO THỰC HÀNH, THỰC TẬP